Cấp thiết kế của đường giao thông nông thôn

Trong quy hoạch giao thông nông thôn, hệ thống đường được phân thành 4 cấp: AH, A, B và C. Mỗi cấp độ sẽ có vai trò, phạm vi ứng dụng và tiêu chuẩn kỹ thuật riêng, đảm bảo phù hợp với điều kiện địa phương cũng như nhu cầu sử dụng.

Để hiểu rõ hơn, mời các quý khách hàng tìm hiểu nhanh cùng đơn vị thi công thảm bê tông nhựa nóng tại Hà Nội T&C Việt Nam.

Phân loại các cấp đường giao thông nông thôn

Đường giao thông nông thôn theo quy chuẩn bộ GTVT được chia làm 4 cấp:

Đường giao thông nông thôn có 4 cấp
Phân loại các cấp đường nông thôn
  • Đường cấp AH: Đây là loại đường quan trọng nhất trong hệ thống đường giao thông nông thôn, kết nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc huyện lân cận. Do có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của huyện, đường cấp AH được chia thành hai loại:
    • AH đồng bằng (AH): Áp dụng cho khu vực có địa hình bằng phẳng.
    • AH miền núi (AHMN): Áp dụng cho địa hình đồi núi, cần thiết kế phù hợp để đảm bảo an toàn.
  • Đường cấp A và cấp B:
    • Đường cấp A: Kết nối trung tâm xã với các thôn, liên thôn và từ thôn ra cánh đồng.
    • Đường cấp B: Kết nối giữa các thôn với nhau hoặc giữa thôn với cánh đồng, hỗ trợ giao thông địa phương.
  • Đường cấp C: Đây là tuyến đường nhỏ hơn, phục vụ việc đi lại trong xóm, liên xóm hoặc từ xóm ra ruộng đồng. Đường này thường có quy mô nhỏ, chủ yếu phục vụ phương tiện thô sơ và xe máy.

Lưu ý: Việc phân loại này mang tính tương đối và có thể điều chỉnh tùy theo đặc điểm địa phương. Một số khu vực có tên gọi khác như ấp, bản… có thể áp dụng tương đương để phù hợp với thực tế.

Áp dụng cấp thiết kế đường giao thông nông thôn

Việc xác định cấp thiết kế của từng tuyến đường sẽ do cấp có thẩm quyền quyết định dựa trên:

Thiết kế cấp đường nông thôn
Các cấp thiết kế tuyến đường nông thôn

✅ Điều kiện thực tế của địa phương

✅ Mức đầu tư và nguồn vốn hiện có

✅ Đề xuất của đơn vị tư vấn thiết kế

Các tuyến đường theo đội ngũ T&C Việt Nam có thể được xây dựng theo cấp tiêu chuẩn hoặc thiết kế cao hơn nếu địa phương có điều kiện thuận lợi.

Tiêu chuẩn kỹ thuật của từng cấp đường

Chi tiết về tiêu chuẩn kỹ thuật của 4 cấp đường như sau:

Tiêu chuẩn 4 cấp đường nông thôn
Tiêu chuẩn kỹ thuật từng cấp đường nông thôn

Tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp AH

Tiêu chuẩn kỹ thuật của đường cấp AH tương đương với đường cấp VI theo TCVN 4054:2005.

AH đồng bằng

  • Tốc độ thiết kế: 30 km/h
  • Số làn xe: 1 làn
  • Chiều rộng mặt đường: 3,5m
  • Chiều rộng lề đường: 1,5m
  • Chiều rộng nền đường: 6,5m
  • Độ dốc siêu cao tối đa: 6%
  • Bán kính đường cong nằm tối thiểu:
    • Giới hạn: 30m
    • Thông thường: 60m
  • Độ dốc dọc lớn nhất: 9%
  • Chiều dài tầm nhìn hãm xe: 30m
  • Tĩnh không thông xe: 4,5m

AH miền núi (AHMN)

  • Tốc độ thiết kế: 20 km/h
  • Số làn xe: 1 làn
  • Chiều rộng mặt đường: 3,5m
  • Chiều rộng lề đường: 1,25m
  • Chiều rộng nền đường: 6,0m
  • Bán kính đường cong nằm tối thiểu:
    • Giới hạn: 15m
    • Thông thường: 50m
  • Độ dốc dọc lớn nhất: 11%
  • Chiều dài tầm nhìn hãm xe: 20m
  • Tĩnh không thông xe: 4,5m

Tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp A

Đường cấp A phục vụ giao thông cơ giới loại trung bình. Các công trình trên đường được thiết kế với tải trọng 6 tấn/trục.

  • Tốc độ thiết kế: 10 – 15 km/h
  • Chiều rộng mặt đường: 3,5m (có thể 3,0m nếu điều kiện khó khăn)
  • Chiều rộng nền đường: 5,0m (4,0m trong điều kiện khó khăn)
  • Bán kính đường cong tối thiểu: 15m
  • Độ dốc dọc tối đa: 10%
  • Chiều dài dốc tối đa: 300m
  • Tĩnh không thông xe: ≥ 3,5m

Tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp B

Đường cấp B dành cho xe thô sơ, xe súc vật kéo, xe cơ giới nhẹ. Tải trọng tiêu chuẩn 2,5 tấn/trục, tải trọng kiểm toán 1 tấn/trục bánh sắt.

  • Tốc độ thiết kế: 10 – 15 km/h
  • Chiều rộng mặt đường: 3,0m (2,5m trong điều kiện khó khăn)
  • Chiều rộng nền đường: 4,0m (3,5m trong điều kiện khó khăn)
  • Bán kính đường cong tối thiểu: 10m
  • Độ dốc dọc tối đa: 6%
  • Chiều dài dốc tối đa: 200m
  • Tĩnh không thông xe: ≥ 3,0m

Tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp C

Đường cấp C dành cho xe thô sơ và xe máy, chủ yếu phục vụ việc đi lại trong xóm, liên xóm.

  • Tốc độ thiết kế: 10 – 15 km/h
  • Chiều rộng mặt đường: 2,0m
  • Chiều rộng nền đường: 3,0m
  • Bán kính đường cong tối thiểu: 10m
  • Độ dốc dọc tối đa: 6%
  • Chiều dài dốc tối đa: 200m
  • Tĩnh không thông xe: ≥ 3,0m

Hệ thống đường giao thông nông thôn đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các khu vực dân cư, phục vụ sản xuất và giao thương. Việc phân loại và thiết kế đường theo từng cấp giúp đảm bảo khả năng lưu thông phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu sử dụng. Các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định rõ ràng giúp tối ưu hóa hiệu quả đầu tư, đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng hạ tầng giao thông nông thôn.

Nếu thi công đường Asphalt, tham khảo ngay báo giá thi công thảm bê tông nhựa nóng tại Hà Nội của T&C hoặc liên hệ trực tiếp để được tư vấn kỹ càng nhé.

Ghi chú: Bài viết căn cứ trên Quyết định 315/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *