Tiêu chuẩn dành cho nền đường, mặt đường giao thông nông thôn được quy định vô cùng rõ ràng từ bộ Giao thông vận tải. Cùng đơn vị thi công thảm bê tông nhựa nóng tại Hà Nội T&C Việt Nam tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.
Quy định tiêu chuẩn nền đường giao thông nông thôn
Mục lục
- Chiều rộng nền đường: Đối với nền đường đào hoặc đắp, chiều rộng được tính từ mép này đến mép kia, không bao gồm phần rãnh trong nền đào. Nếu nền đắp nằm cạnh mương thủy lợi, thì chân mái của đường đắp phải cách mương tối thiểu 1m để tạo thành một thềm bảo vệ.
- Nền đắp:
- Chiều cao của nền đắp cần đảm bảo mép đường cao hơn mức nước đọng thường xuyên tối thiểu 50cm đối với nền đắp bằng đất sét, và ít nhất 30cm nếu sử dụng đất cát. (Mức nước đọng thường xuyên được xác định khi nước tồn tại liên tục trên 20 ngày).
- Trường hợp nền đắp trên sườn dốc tự nhiên có độ dốc vượt quá 20%, trước khi đắp cần tiến hành đánh cấp để tạo mặt bằng ổn định. Ngoài ra, cần thiết kế rãnh thoát nước để dẫn nước từ trên cao xuống, tránh hiện tượng xói mòn.
- Mái dốc của nền đắp: Góc dốc của mái phụ thuộc vào loại đất được sử dụng, với các trị số cụ thể như sau:

Loại đất đắp nền | Độ dốc mái nền đắp |
Đất sét | 1:1 đến 1:1,5 |
Đất cát | 1:1,75 đến 1:2 |
Xếp đá | 1:0,5 đến 1:0,75 |
Lưu ý: Khi nền đắp bằng đất, mái dốc cần được trồng cỏ để giảm thiểu nguy cơ xói lở, bảo vệ sự ổn định của nền đường.
- Nền đường không đào không đắp: Trường hợp đường được xây dựng trực tiếp trên nền thiên nhiên (như đường trên đồi hoặc khu vực trung du), cần bố trí rãnh thoát nước mặt ở hai bên để tránh nước đọng gây hư hại.
- Nền đường đào: Có hai dạng mặt cắt ngang tùy thuộc vào loại đất đá. Độ dốc mái đào được quy định như sau:
Loại đất nền đào | Độ dốc mái đào |
Đất sét | 1:0,75 đến 1:1 |
Đá mềm | 1:0,5 đến 1:0,75 |
Đá cứng | 1:0,25 đến 1:0,5 |
- Hệ thống thoát nước của nền đường: Việc thoát nước hiệu quả đóng vai trò vô cùng quan trọng, bởi vì “nước là kẻ thù số một của đường giao thông”, đặc biệt là với các tuyến đường nông thôn có bề mặt dễ thấm nước và nền đường không được đầm chặt đúng tiêu chuẩn. Do đó, nền đường cần có hệ thống rãnh thoát nước dọc ở hai bên, đáp ứng các yêu cầu sau:
- Mặt đường phải có độ dốc ngang về hai phía với độ nghiêng 4% để nước dễ dàng thoát đi.
- Độ dốc tối thiểu của rãnh dọc phải đạt 1% để đảm bảo khả năng thoát nước hiệu quả.
- Hình dạng rãnh dọc:
- Nếu nền là đá cứng, rãnh dọc thường có dạng tam giác với chiều cao tối thiểu 30cm.
- Nếu nền là đất hoặc đá mềm, rãnh dọc sẽ có dạng hình thang với đáy rộng tối thiểu 30cm, chiều cao 20cm, và độ dốc mái rãnh là 1:1.
- Yêu cầu về lựa chọn vị trí nền đường: Nên tránh xây dựng đường trên khu vực có nền đất yếu như vùng sình lầy, khu vực dễ sụt lún hoặc sạt lở. Trong trường hợp không thể tránh, cần có phương án thiết kế đặc biệt và các biện pháp gia cố phù hợp.
- Quy định về đắp nền đường theo thu thập từ T&C Việt Nam:
- Nền đắp phải đảm bảo cường độ và tính ổn định lâu dài.
- Khi đắp nền bằng đất sét pha cát, cát pha sét hoặc đất cát, cần chia thành từng lớp có độ dày từ 15cm đến 20cm.
- Các lớp đất phải được đầm chặt bằng phương pháp thủ công hoặc sử dụng lu lèn để đạt độ chặt tiêu chuẩn từ K = 0,90 đến K = 0,95.
Tiêu chuẩn kỹ thuật dành cho mặt đường nông thôn
Mặt đường là bộ phận trực tiếp chịu lực từ bánh xe của các phương tiện cơ giới cũng như xe thô sơ, đồng thời chịu ảnh hưởng từ các yếu tố môi trường như mưa, nắng, nhiệt độ và gió. Để đảm bảo giao thông thuận lợi, mặt đường cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Đủ độ bền để chịu tải trọng từ các phương tiện di chuyển, đặc biệt là xe có bánh cứng, cũng như tác động từ điều kiện thời tiết.
- Bề mặt bằng phẳng nhằm tạo sự êm ái khi di chuyển, đồng thời không để nước đọng gây hư hỏng.
- Vì vậy, mặt đường phải được thi công trên nền đất đã đầm chặt và ổn định. Vật liệu sử dụng cần có độ cứng cao, chống chịu tốt trước sự thay đổi của nhiệt độ và tác động của nước.

Lựa chọn vật liệu thi công:
- Nên ưu tiên sử dụng nguồn vật liệu sẵn có tại địa phương để tiết kiệm chi phí xây dựng. Các loại vật liệu phù hợp bao gồm đá dăm, sỏi ong, cát sỏi, xỉ lò cao,…
- Trong trường hợp không có sẵn vật liệu đạt tiêu chuẩn, có thể áp dụng các biện pháp gia cố nhằm tăng độ bền, chẳng hạn như thay đổi thành phần hạt hoặc bổ sung chất kết dính như vôi, xi măng.
Dưới đây là các loại mặt đường thường được áp dụng cho các cấp đường từ AH, A, B đến C:
STT | Loại mặt đường | Đường loại AH | Đường loại A | Đường loại B | Đường loại C |
1 | Bê tông xi măng | M250-300 | + | M150-200 | |
2 | Đá dăm láng nhựa | + | + | + | |
3 | Đất, sỏi ong gia cố vôi + láng nhựa / Cát, sỏi sạn gia cố xi măng + láng nhựa | + | + | + | + |
4 | Đá lát, gạch lát | Đá lát | + | + | |
5 | Đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải | + | + | + | + |
6 | Sỏi ong | + | + | + | |
7 | Cát sỏi | + | + | + | |
8 | Gạch vỡ, đất nung, xỉ lò cao | + | + | ||
9 | Đất cát | + |
Các loại mặt đường cần đảm bảo chiều dày phù hợp theo cấp đường như sau:
STT | Loại mặt đường | Đường cấp AH | Đường cấp A | Đường cấp B | Đường cấp C |
1 | Bê tông xi măng | 18cm (móng dày 15cm) | 16cm (móng dày 12cm) | 14cm (móng dày 10cm) | |
2 | Đá dăm láng nhựa | 15cm | 12cm | 10cm | |
3.1 | Sỏi ong + 8% vôi + láng nhựa | 15cm (láng nhựa 02 lớp) | 15cm | 12cm | |
Đất sét 6%-10% vôi + láng nhựa | 15cm (láng nhựa 02 lớp) | 15cm | 12cm | ||
3.2 | Cát, sỏi sạn | ||||
– 6% xi măng mác 400 + láng nhựa | 15cm (láng nhựa 2 lớp) | 15cm | 12cm | ||
– 8% xi măng mác 300 + láng nhựa | 15cm (láng nhựa 02 lớp) | 15cm | 12cm | ||
4 | Đá lát, gạch lát | 20cm | 12cm | 12cm | |
5 | Đá dăm, cấp phối đá dăm, đá thải | Gồm 1-2 lớp 18 – 20cm | 15cm | 12cm | 10cm |
6 | Cát sỏi, sỏi ong | 20cm | 15cm | 15cm | |
7 | Gạch vỡ, đất nung, xỉ lò cao | 15cm | 15cm | ||
8 | Đất + Cát / Cát + Đất | 20cm |
Tất cả các loại mặt đường nông thôn cần có độ dốc ngang về hai bên để thoát nước tốt:
- Độ dốc mặt đường: từ 3% đến 4%
- Độ dốc lề đường: từ 4% đến 5%
Khi đường đi qua đoạn cong và cần mở rộng nền đường theo quy định, thì mặt đường cũng phải được điều chỉnh kích thước tương ứng. Đồng thời, nên thiết kế độ dốc nghiêng về phía bụng đường cong để tăng cường ổn định và an toàn khi xe di chuyển.
Các công trình trên đường
Tần suất tính toán thủy văn cho các công trình trên đường:
- Đối với cấp AH: tần suất là 4%.
- Các cấp khác: không có quy định cụ thể.

Tải trọng tính toán cho các công trình trên đường: Tải trọng được xác định dựa trên mục đích sử dụng tuyến đường, lưu lượng xe, và tải trọng của các phương tiện nặng thông thường trong khu vực (ví dụ: đường phục vụ khai thác vật liệu xây dựng, vận chuyển nông sản như mía, cao su, cà phê…). Việc lựa chọn tải trọng cũng cần xem xét quy hoạch phát triển khu vực. Tải trọng tính toán có thể được chọn theo một trong hai tiêu chuẩn sau:
- Đoàn xe cơ giới trong tiêu chuẩn ngành 22 TCN 210-92, với tải trọng phân bổ đều trên cầu là 300 kg/m².
- Hoạt tải xe thiết kế bằng 0,5 hoặc 0,65 HL93 (theo tiêu chuẩn 22 TCN 272-05).
Về cầu:
Cầu trên đường có thể sử dụng các vật liệu địa phương như gạch, đá, gỗ, hoặc vật liệu như thép hình, bê tông cốt thép.
Các loại cầu bao gồm cầu bê tông cốt thép, cầu thép kết hợp bê tông cốt thép, cầu vòm đá, cầu vòm gạch, cầu gỗ, cầu treo, cầu tràn, cầu phao.
Các thiết kế điển hình có thể được áp dụng cho cầu trên đường nông thôn.
Bề rộng và chiều cao thông thuyền dưới cầu: Đối với các sông đã phân cấp, bề rộng và chiều cao thông thuyền theo quy định của Nhà nước. Đối với các kênh mương, cần căn cứ vào kích thước tàu, thuyền để quy định.
- Bề rộng thông thuyền tối thiểu: 6m.
- Chiều cao thông thuyền tối thiểu: 1,5m.
- Mức nước thông thuyền căn cứ vào mức nước thường xuyên trong năm.
Về cống:
Cống phổ biến sử dụng là cống tròn bê tông cốt thép có đường kính 0,5m, 0,75m và 1,0m. Các loại cống khác gồm cống vòm đá xây, cống vòm gạch xây và cống bản bê tông cốt thép.
Đối với cống tròn bê tông cốt thép:
- Tường đầu cống nên làm kiểu tường thẳng để thuận tiện cho việc mở rộng đường sau này. Vật liệu tường là bê tông mác 100 hoặc đá hộc, gạch nung vữa xi măng mác 100.
- Ống cống bằng bê tông cốt thép mác 200, cốt thép loại CT3 hoặc CT5, chiều dài mỗi đốt cống là 1m.
- Móng cống cần được chọn phù hợp với điều kiện địa chất, thủy văn và chiều cao đất đắp.
Về tường chắn:
Tường chắn dùng để giữ mái dốc của nền đường khi xây dựng trên sườn núi hoặc nền đào.
Tường chắn cao dưới 4m có thể sử dụng đá xếp khan, trên 4m cần xây bằng đá. Tường chắn đá có bề rộng đỉnh tối thiểu 0,60m, và phải có khe co dãn ở mỗi đoạn dài từ 10m đến 15m.
Đường ngầm, đường tràn và cầu tràn:
Khi điều kiện giao thông cho phép, có thể sử dụng đường ngầm, đường tràn kết hợp với cống tròn, cống bản hoặc cầu tràn.
Để xe ô tô qua lại, cần đảm bảo chiều sâu tối đa trên mặt đường ngầm, đường tràn, cầu tràn như sau:
- Tốc độ nước ≤ 1,5 m/s: Bề sâu tối đa là 0,4m.
- Tốc độ nước 2,0 m/s: Bề sâu tối đa là 0,3m.
- Tốc độ nước 2,5 m/s: Bề sâu tối đa là 0,2m.
- Bề rộng đường ngầm và đường tràn rộng hơn nền đường 1m, và cần có biển báo, cọc tiêu dọc hai bên.
Nền đường thấm:
Đối với các vùng nhiều đá, có thể sử dụng nền đường thấm để thay thế cầu nhỏ, cống. Nền đường thấm dùng đá kích thước lớn, thường trên 0,2m, và có chiều cao đá xếp cao hơn mực nước cao nhất 25cm.
Cấu tạo nền đường thấm gồm: đá đắp để thấm nước, lớp đất không thấm nước dày tối thiểu 20cm, và nền đất đắp trên thân đường thấm.
Về bến phà:
Khi qua sông sâu và rộng mà chưa thể xây cầu, bến phà là giải pháp thay thế. Bến phà nên được bố trí nghiêng từ 150 đến 200 độ so với hướng thượng lưu của sông.
Bề rộng bến phà tối thiểu 6m, mặt bến làm bằng bê tông hoặc đá lát, và có độ dốc từ 11% đến 12%.
Về công trình phòng hộ:
Các công trình phòng hộ như cọc tiêu, biển báo, tường phòng hộ cần được lắp đặt ở các đoạn đường nguy hiểm như đắp cao, đoạn cong ngoặt, hoặc dốc nặng.
Các cọc tiêu cách nhau từ 2m đến 3m (đối với đường cong có bán kính từ 10m đến 30m), và từ 4m đến 6m (đối với đường cong từ 30m đến 100m). Tường phòng hộ xây bằng đá, gạch hoặc bê tông với chiều dài 2m, dày 0,4m, cao từ 0,5m đến 0,6m.
Trên đây T&C Việt Nam vừa tổng hợp một cách chi tiết dành cho quý khách tham khảo tiêu chuẩn kỹ thuật thi công nền và mặt đường dành cho giao thông nông thôn. Đừng quên cập nhật chi tiết báo giá thi công thảm bê tông nhựa nóng tại Hà Nội của chúng tôi hoặc liên hệ trực tiếp để được tư vấn rõ nhất nhé.
Ghi chú: Bài viết căn cứ trên Quyết định 315/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn