Nhũ tương nhựa đường – Tính chất và thành phần

Nhũ tương nhựa đường là một thành phần rất cần thiết trong công tác làm đường nhựa và thi công thảm bê tông nhựa nóng tại Hà Nội. Nếu bạn đang quan tâm tới vật liệu này, hãy cùng T&C tìm hiểu tính chất và thành phần trong nội dung sau đây nhé.

Giới thiệu về nhũ tương nhựa đường

Nhũ tương nhựa đường là một loại hỗn hợp chuyên dụng trong ngành xây dựng đường bộ. Loại vật liệu này được tạo thành từ ba thành phần chính:

Tìm hiểu nhũ tương nhựa đường là gì
Tìm hiểu nhũ tương nhựa đường là gì
  • Nhựa đặc nghiền mịn
  • Nước – đóng vai trò làm dung môi
  • Chất nhũ hóa – hợp chất có hoạt tính bề mặt giúp duy trì sự ổn định của hỗn hợp

Thành phần của nhũ tương

Đây là dạng hỗn hợp của hai chất lỏng không hòa tan vào nhau: nhựa đường và nước. Nhựa đường, ở dạng các hạt nhỏ có đường kính từ 0,1 – 5 micron, được phân tán đều trong nước. Các hạt nhựa này duy trì trạng thái lơ lửng nhờ tích điện và được ổn định nhờ chất nhũ hóa – một hợp chất có hoạt tính bề mặt giúp ngăn chúng kết tụ lại.

Các thành phần của vật liệu nhũ tương
Các thành phần của vật liệu nhũ tương

Nhũ tương nhựa đường là sự kết hợp của hai chất lỏng không hòa tan vào nhau: nhựa đường và nước. Trong hỗn hợp này, nhựa đường tồn tại ở dạng các hạt cực nhỏ có kích thước từ 0,1 – 5 micron. Những hạt nhựa này được phân tán đều trong nước và duy trì ở trạng thái lơ lửng nhờ:

  • Tích điện, giúp các hạt nhựa không kết dính lại với nhau.
  • Chất nhũ hóa, tạo ra sự ổn định, ngăn các hạt kết tụ và đảm bảo tính đồng nhất của hỗn hợp.

Ứng dụng của nhũ tương nhựa đường

Nhũ tương nhựa đường thường được sử dụng trong:

  • Phun phủ bề mặt đường bê tông nhựa Asphalt.
  • Trộn với cốt liệu khoáng trong các công trình giao thông

Khi thi công, nước trong nhũ tương sẽ bốc hơi, các hạt nhựa đường liên kết với nhau và tạo thành một lớp bám dính chắc chắn trên bề mặt cốt liệu, góp phần tăng độ bền và khả năng chịu lực của công trình.

Nhũ tương nhựa đường không chỉ hiệu quả trong xây dựng mà còn thân thiện với môi trường hơn so với các phương pháp sử dụng nhựa đường truyền thống, nhờ khả năng giảm thiểu khí thải trong quá trình sản xuất và thi công.

Phân loại và tính chất đặc trưng

Nhũ tương nhựa đường được phân chia theo hai tiêu chí chính:

Theo cấu trúc hạt keo 

  • Nhũ tương nhựa đường thuận
  • Nhũ tương nhựa đường nghịch

Theo gốc chất nhũ hóa 

  1. a) Nhũ tương nhựa đường kiềm (Anionic Emulsified Asphalt)

Loại này sử dụng chất nhũ hóa có hoạt tính bề mặt mang ion âm, tạo tính kiềm đặc trưng cho nhũ tương.

  1. b) Nhũ tương nhựa đường axít (Cationic Emulsified Asphalt)

Loại này sử dụng chất nhũ hóa có hoạt tính bề mặt mang ion dương, tạo tính axít đặc trưng cho nhũ tương.

Phân loại và tính chất nhũ tương nhựa đường
Phân loại và tính chất nhũ tương nhựa đường

Tính chất đặc trưng của nhũ tương được liệt kê trong bảng sau:

STT Ký hiệu Loại Tính chất Thời gian phân tách tham khảo Mục đích sử dụng

(tham khảo theo TCVN 8816:2011)

1 CRS-1 Nhũ tương nhựa đường axít phân tách nhanh 2giờ – 4giờ (nhũ tương dính bám chuyển sang màu đen)
2 CRS-2 1giờ – 2giờ
3 CMS-2 phân tách vừa
4 CMS-2h
5 CSS-1 phân tách chậm
(3giờ – 4giờ)
Thi công tối thiểu sau khi tưới thấm bám 12giờ
6 CSS-1h Thi công tối thiểu sau khi tưới thấm bám 12giờ
7 CRS-1P Nhũ tương nhựa đường Polime

(Ký hiệu P: là polime)
phân tách nhanh – Tưới dính bám (tack coat) trên mặt đường mới xây dựng, mặt đường còn tốt khi xây dựng lớp phủ bê tông nhựa đặc biệt (lớp phủ mỏng tạo nhám, lớp phủ bê tông nhựa polime…) và lớp phủ bê tông nhựa trên đường có nhiều xe tải nặng, đường sân bay
– Láng nhựa (chip seal) với đường có lưu lượng xe trung bình
8 CRS-2P – Tưới dính bám (tack coat) trên mặt đường cũ, có hiện tượng nứt khi xây dựng lớp phủ bê tông nhựa đặc biệt (lớp phủ mỏng tạo nhám, lớp phủ bê tông nhựa polime…) và lớp phủ bê tông nhựa trên đường có nhiều xe tải nặng, đường sân bay
– Láng nhựa một lớp (chip seal) hoặc nhiều lớp (chip seals) với đường có lưu lượng xe lớn, đoạn đường dễ bị ùn tắc.
9 CMS-2HP phân tách vừa – Hỗn hợp đá-nhũ tương nhựa nguội (cold mix)
– Vá ổ gà (patching, deep patching
10 CSS-1HP phân tách chậm – Làm lớp vữa nhựa (slurry seal)
– Làm lớp vữa nhựa polime (micro surfacing)
– Hàn gắn vết nứt mặt đường (crack seals).

Lưu ý:

Hiện nay, với sự cải tiến vượt bậc về các đặc tính của nhựa đường và nhũ tương nhựa đường, khả năng bám dính của hai loại vật liệu này không có nhiều khác biệt đáng kể nếu thi công đúng quy trình và sử dụng đúng loại sản phẩm phù hợp. Do đó, việc lựa chọn giữa nhựa lỏng và nhũ tương nhựa đường nên dựa trên các yếu tố sau:

  • Điều kiện thi công: Bao gồm loại và trạng thái bề mặt cốt liệu cần tưới (khô, ẩm, kín, hoặc hở), thời gian cần thiết để vật liệu phân tách hoặc đông đặc hoàn toàn, công nghệ và thiết bị thi công sử dụng.
  • Nhiệt độ thi công: Xem xét nhiệt độ môi trường và nhiệt độ được nhà sản xuất khuyến nghị.
  • Chi phí: Giá thành của từng loại vật liệu để đảm bảo hiệu quả kinh tế.

Lời kết

Nhũ tương nhựa đường rất cần thiết trong chế tạo vật liệu cũng như trong thi công đường nhựa, T&C sẽ hướng dẫn ứng dụng tới các bạn trong bài viết sau. Quý khách cần tư vấn về thi công mặt đường asphalt, xin tham khảo báo giá thi công thảm bê tông nhựa nóng tại Hà Nội của chúng tôi và liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn nhé.

Xin chúc quý khách bình an, phát triển và trân trọng cám ơn!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *